Ra mắt Vivobook S 16 OLED thế hệ hoàn toàn mới với nền tảng Intel Core Ultra tích hợp trí thông minh nhân tạo

Là sản phẩm hàng đầu của dòng sản phẩm Vivobook, thế hệ Vivobook S 16 OLED vừa được ASUS giới thiệu ra thị trường với tham vọng tái định nghĩa lại phân khúc, có nhiều cải tiến mới nhằm cân bằng giữa hiệu năng, thiết kế và giá thành phù hợp với người dùng trẻ

Ra mắt Vivobook S 16 OLED thế hệ hoàn toàn mới với nền tảng Intel Core Ultra tích hợp trí thông minh nhân tạo

Những cảm nhận đầu tiên về thiết kế

Ở lần thay đổi thiết kế này, ASUS tự tin gọi đây là mẫu Vivobook mỏng nhất mà họ từng tạo ra. Với con số 13.9mm, thậm chí Vivobook S 16 OLED còn mỏng hơn cả mẫu Zenbook 14 OLED (UX3405) mà ASUS vừa giới thiệu vào tháng 1 vừa rồi. Mặc dù mỏng đáng kinh ngạc như vậy nhưng máy vẫn có chứng nhận độ bền MIL-STD-810H giúp người dùng yên tâm trong quá trình sử dụng.

Điểm thay đổi đáng chú ý cũng phải kể đến đó chính là ngôn ngữ thiết kế. Nếu trước đây Vivobook là những dòng máy mà ASUS đầu tư rất nhiều điểm nhấn về thiết kế cùng nhiều màu sắc đa dạng thì ở năm 2024 này, chúng ta có một mẫu Vivobook đi ngược với triết lí đó. Vivobook S 16 OLED sử dụng ngôn ngữ thiết kế hơi “cổ điển”, không có các yếu tố nhấn nhá, mọi thứ cực kì đơn giản với chất liệu kim loại ở cả 3 mặt và dòng chữ Vivobook gọn gàng được khắc lên mặt A của máy, “chất lượng build” có thể đánh giá ở thang điểm tốt khi không hề có tiếng cót két hoặc sự flex nào trong quá trình sử dụng. Với thiết kế mới này, dòng sản phẩm từng được đo ni đóng giày cho giới trẻ giờ đây sẽ phù hợp với nhiều đối tượng người dùng hơn. Chất lượng build đạt được mưc

Thiết kế mới sử dụng 2 bản lề nhỏ thay vì 1 bản lề lớn trung tâm có góc mở phẳng 180 độ cùng với việc ở khu vực mép và góc đã được làm thon hơn và thân thiện với cổ tay sẽ đem lại trải nghiệm sử dụng thoải mái và thân thiện cho người sử dụng.

Về phần cổng kết nối, ASUS đã chính thức “khai tử” chuẩn sạc chân tròn trên Vivobook để sử chuyển sang sử dụng chuẩn sạc USB-C. Máy có đầy đủ cổng kết nối cần thiết cho người sử dụng: 2 x Thunderbolt 4 Type-C®, 1 x USB 3.2 Gen 1 Type-A, 1 x HDMI® 2.1 (TMDS) , 1 x Audio jack, đầu đọc thẻ nhớ MicroSD 

Tổng thể, với thiết kế mới và những điều chỉnh tỉ mỉ, Vivobook S 16 OLED đem lại trải nghiệm sử dụng tốt.

Bàn phím và touchpad

Với Vivobook S 16 OLED, ASUS trang bị bàn phím cùng phần phím số. Bàn phím là loại phím có bố cục tiêu chuẩn với các phím có khoản cách phù hợp và phím mũi tên có kích thước nhỏ. Phần keycaps rất mịn khi chạm vào và trải nghiệm gõ có thể đánh giá là có chất lượng tốt nhất với độ phản hồi chắc chắn, hành trình phím 1.4mm và ASUS cũng đã cải thiện rất nhiều để giảm độ ồn. Ngoài ra, để làm mới ở lần thiết kế này, ASUS trang bị đèn nền RGB 1 vùng có thể điều chỉnh trực tiếp trong phần Setting của Windows cho Vivobook S 16 OLED.

Điểm đáng chú ý hơn cả bàn phím đó chính là touchpad khi Vivobook S 16 OLED được trang bị touchpad “khổng lồ” mà theo ASUS nó lớn hơn tới 40% so với thế hệ máy trước đó. Touchpad này có cảm giác sử dụng mượt mà và tuyệt vời cho các thao tác vuốt và cử chỉ chạm. Chất lượng của touchpad này rất tốt khi nó không kê lạch cạch ngay cả ở những vị trí góc.

Màn hình

ASUS vẫn trung thành với màn hình OLED nhằm mang lại chất lượng hiển thị tốt nhất cho người dùng. Tấm nền được sử dụng trên máy này là loại kích thước 16 inches, độ phân giải mà ASUS gọi là 3.2K, thực chất là 3200 x 2000. Tấm nền này vẫn đem lại chất lượng rất tốt với màu đen và độ tương phản đẹp mắt. Độ sáng duy trì đạt mức 400 nits và độ sáng HDR tối đa 550 nits, đủ để sử dụng ở môi trường ngoài trời. Ngoài ra, ASUS cũng có sự nâng cấp về tần số quét khi tần số quét đã được nâng lên mức 120Hz, đây là một sự cải tiến rất lớn trong khoảng thời gian rất ngắn khi ở lần đầu tiên giới thiệu màn hình OLED vào năm 2021, ASUS chỉ có thể cung cấp cho người dùng màn hình OLED độ phân giải Full HD với tần số quét 60Hz.

Thực hiện do kiểm màn hình với thiết bị X-Rite i1 Display Pro ghi nhận được thông số như sau

  • Độ phủ màu: 100% sRGB, 93.7% Adobe RGB, 100% DCI-P3

  • Loại tấm nền: 10 bit, tần số quét 120Hz, đạt chuẩn HDR 500

  • Gamma: 2.22

  • Độ sáng tối đa: 372.62 cd/m2

  • Độ sáng tối thiểu: <5 cd/m2

  • Độ tương phản ở mức sáng tối đa: 1:1

  • White point: 6600K

Hiệu năng và tản nhiệt

Hiệu năng của dòng sản phẩm Vivobook luôn được ASUS định vị là “hàng đầu phân khúc” và với Vivobook S 16 OLED điều này cũng không phải là ngoại lệ khi ASUS đã mạnh tay đẩy mức TDP lên mức 50W. Với mức TDP tiệm cận những mẫu laptop gaming kết hợp cùng đồ họa Intel Arc Graphic và bộ nhớ tốc độ cao, Vivobook S 16 OLED dễ dàng đáp ứng được mọi nhu cầu của người sử dụng, từ việc chơi những tựa game eSport với tốc độ khung hình cao hoặc các ứng dụng giải trí, sáng tạo nội dung cho mạng xã hội.

Tản nhiệt 2 quạt, 2 ống đồng, 2 khe thoát gió – một thiết kế “ngoại hạng” trong phân khúc cũng giúp máy hoạt động ổn định cùng mức nhiệt độ không gây khó chịu cho người sử dụng.

Thời lượng pin

Với kích thước màn hình lên đến 16 inches, viên pin 75Whrs sẽ là hơi nhỏ với Vivobook S 16 OLED. Bộ sạc trang bị tiêu chuẩn là loại USB Type-C công suất 90W và để sạc đầy pin sẽ mất khoảng 2 giờ.

Ở thiết lập độ sáng màn hình 50%, tần số quét màn hình 120Hz ghi nhận được thời gian sử dụng như sau

  • Khoảng 9 giờ sử dụng với tác vụ văn phòng cơ bản. Hiệu năng thiết lập ở chế độ Standard Mode

  • Khoảng 12 giờ sử dụng với tác vụ xem video độ phân giải 1080p. Hiệu năng thiết lập ở chế độ Whisper Mode

  • Khoảng 10 giờ sử dụng với tác vụ xem video Netflix. Hiệu năng thiết lập ở chế độ Whisper Mode

  • Khoảng 6 giờ sử dụng với tác vụ duyệt web. Hiệu năng thiết lập ở chế độ Standard Mode

  • Khoảng 2 giờ sử dụng với tác vụ xem video chơi game. Hiệu năng thiết lập ở chế độ Standard Mode

Thời lượng pin của Vivobook S 16 OLED nằm ở mức chấp nhận được trong thời điểm hiện tại và nếu ASUS có thể mạnh tay trang bị viên pin 99Whrs thì mọi thứ sẽ tuyệt vời hơn rất nhiều.

Kết luận

Có thể nói Vivobook S 16 OLED là một mẫu laptop mỏng nhẹ toàn diện. Nó cân bằng được những yếu tố về thiết kế cũng như hiệu năng.

Ưu điểm:

  • Thiết kế mỏng nhẹ

  • Sử dụng chất liệu kim loại

  • Hiệu năng và tản nhiệt đạt mức tốt

  • Cổng kết nối đầy đủ

  • Màn hình chất lượng hiển thị tốt

Nhược điểm:

  • Thời lượng pin chưa tương xứng